Hướng dẫn chi tiết cách đọc thông số vòng bi

Mục lục

Hướng dẫn chi tiết cách đọc thông số vòng bi

Khi có nhu cầu sử dụng vòng bi, chúng ta thấy được các thông số ghi trên vòng bi. Các thông số ghi tên vòng bi là một dãy các chữ cái và con số mà ở đó cho biết các thông tin về: kiểu vòng bi, kích thước bao, kích thước, độ chính xác, độ hở bên trong và các thông số kỹ thuật liên quan khác…Vậy, hiểu các thông số này như thế nào cho đúng? xin mời các bạn đọc bài viết sau:

Các loại vòng bi khác nhau
Các loại vòng bi khác nhau

Vòng bi là gì?

Vòng bi hay còn gọi là bạc đạn chỉ là tên gọi của các loại ổ lăn , để phân biệt với “bạc dầu” (là loại ổ trượt) . Sở dĩ có tên gọi như vậy là vì bên trong các ổ trượt này có các “cục đạn” (hình cầu hoặc hình trụ thằng hoặc trụ côn) nhằm tạo ma sát lăn cho ổ trượt . Ma sát lăn này có độ lớn nhỏ hơn nhiều (và chế độ bôi trơn cũng dễ dàng hơn nhiều) so với ổ trượt . Việc hư vòng bi (bạc đạn) , nếu không được thay thế sẽ làm hỏng các bộ phận liên quan như làm xe nặng hơn, làm hỏng mòn trục hoặc có thể làm hỏng nồi vòng bi.

    Down kiến thức cơ bản về vòng bi NSK - pdf

Cấu tạo của vòng bi.

Cấu tạo của vòng bi
Cấu tạo của vòng bi

Vòng bi được cấu tạo bởi các bộ phận chính sau:

– Vòng trong (inner ring)

– Vòng ngoài (outer ring)

– Con lăn (Ballroller)

– Vòng cách (Cagelretainer)

Vòng cách:

– Thường được chế tạo bằng thép cứng, hoặc thép hợp kim

– Vòng cách giúp giữ các con lăn cách nhau một khoảng cố định, và cố định vị trí giữa các con lăn với nhau, đảm bảo việc hoạt động của con lăn và giảm số lượng con lăn trên 1 vòng bi.

Vòng trong & vòng ngoài:

– Được cấu tạo có rãnh, vòng trong được lắp với ngõng trục, vòng ngoài được lắp với gối trục của vỏ máy, hoặc thân máy,…

Con lăn:

– Con lăn sử dụng có thể là bi hoặc đũa được lắp trên rãnh lăn, các rãnh này có tác dụng làm giảm bớt ứng suất tiếp xúc của các con lăn, và hạn chế con lăn tiếp xúc dọc trục.

– Vật liệu chế tạo con lăn này phụ thuộc vào tải trọng của vòng bi, tuy nhiên thành phần đặc trưng để chế tạo các con lăn này là thép carbon có chứa một lượng crom, và mangan nhất định.

Ứng dụng vòng bi:

Ngành công nghiệp nặng:

Đặc điểm của vòng bi  trong ngành công nghiệp nặng là có kích cỡ lớn nên phải có khả năng chịu lực và nhiệt lớn để đạt được độ bền nhất định. Vòng bi có kích cỡ lớn giữ vai trò giúp vận tốc quay của các máy trong xây dựng và trong khai thác duy trì được tốc độ quay lớn. Hơn nữa nó còn là bộ phận chịu lực và sức ép từ môi trường khắc nghiệt xung quanh như thời tiết nóng bức hoặc hạ quá thấp khi ở dưới đất.

Với sự xuất hiện của vòng bi công nghiệp, ngành công nghiệp nặng trở nên nhẹ nhàng hơn sự giúp đỡ của máy móc vận chuyển và thực hiện các công việc đòi hỏi kĩ thuật và sự hỗ trợ như máy khoan đá, máy cẩu đất, máy khai thác than, băng tải cao su, băng tải vận chuyển

Ngành công nghiệp nhẹ:

Ngành công nghiệp nhẹ phổ biến với các ngành như sản xuất dược phẩm, thực phẩm, ngành may mặc và ngành sản xuất các sản phẩm theo công nghệ dây chuyền. Tất cả những máy móc trong ngành này đều cần đến vòng bi bạc đạn, vì bộ phận này giúp cấu tạo nên thiết bị xoay, chuyển động trơn tru

Ma sát trong quá trình quay dây chuyền là điều không thể tránh khỏi, tuy nhiên khi có sự xuất hiện của vòng bi thì vấn đề này được giảm bớt đi rất nhiều. Đồng thời khi ma sát giảm thì tuổi thọ của máy cũng sẽ kéo dài hơn nhiều lần, hiệu suất công việc cũng tăng nhanh do không có lực cản trong quá trình vận hành sản xuất.

Ngành tiêu dùng:

Ứng dụng vòng bi cũng được sử dụng trong các thiết bị tiêu dùng hằng ngày như quạt máy, ô tô, máy khoan…Trọng lượng nhẹ giúp đảm bảo máy móc không chịu nhiều lực cản, ngoài ra còn khiến máy móc trong sử dụng hàng ngày không quá nặng nề vì cấu tạo phức tạp. Ngày nay vòng bi có trọng lượng nhẹ nổi bật là loại vòng bi gốm với thiết kế rất sáng tạo và ưu điểm nổi bật, cách điện tốt nên phù hợp với những sản phẩm tiêu dùng hàng ngày trong gia đình bạn.

Phân loại vòng bi

Các loại vòng bi thông dụng
Các loại vòng bi thông dụng

Hiện nay trên thị trường đang có rất nhiều loại vòng bi và các loại vòng bi này được phân loại theo những cách sau:

  • Phân loại theo hình dạng con lăn
  • Dựa theo khả năng chịu tải trọng của các vòng bi
  • Phân loại dựa theo số dãy con lăn lắp trong vòng bi
  • Phân loại theo kích thước vòng bi
  • Dựa theo khả năng tự lựa của mỗi vòng bi

Dựa theo hình dạng con lăn

  • Ổ bi
  • Ổ đũa trụ ngắn, và ổ đũa trụ dài
  • Ổ đũa côn
  • Ổ đũa hình trống có đối xứng hoặc không đối xứng
  • Ổ đũa kim
  • Ổ đũa xoắn

Phân loại theo khả năng chịu tải trọng chúng ta có các loại vòng bi sau:

  • Ổ đỡ: là loại vòng bi chỉ chịu tải trọng hướng tâm và một phần lực dọc trục, hoặc nó chỉ chịu được tải trọng hướng tâm
  • Ổ đỡ chặn: Đây là loại vòng bi có khả năng chịu tải trọng hướng tâm và lực dọc trục rất tốt
  • Ổ chặn đỡ: Là loại vòng vi chỉ có khả năng chịu tải trọng dọc trục, đồng thời chịu một phần tải trọng hướng tâm
  • Ổ chặn: Là loại vòng bi chỉ có khả năng chịu tải trọng dọc trục

Phân theo số dãy con lăn

  • Vòng bi một dãy
  • Vòng bi hai dãy
  • Vòng bi bốn dãy

Phân loại theo kích thước vòng bi

  • Vòng bi siêu nhẹ
  • Vòng bi đặc biệt nhẹ
  • Vòng bi nhẹ
  • Vòng bi nhẹ rộng
  • Vòng bi trung
  • Vòng bi trung rộng
  • Vòng bi nặng

Phân loại theo khả năng tự lựa

  • Vòng bi có khả năng tự lựa
  • Vòng bi không có khả năng tự lựa

Một số vòng bi công nghiệp phổ biến

Có rất nhiều loại vòng bi trên thị trường hiện nay, tuy nhiên mỗi loại vòng bi được ứng dụng vào việc chế tạo các loại máy riêng biệt. Dưới đây là một số loại vòng bi được sử dụng phổ biến

Vòng bi cầu 1 dãy:

  • Vòng bi cầu 1 dãy có kết cấu đơn giản và không thể tách rời nhau
  • Vòng bi cầu 1 dãy có 3 loại: dạng trần, dạng nắp che một bên hoặc dạng nắp che cả hai bên.
  • Ưu điểm của vòng bi cầu 1 dãy là khả năng chạy êm, có ma sát thấp, phù hợp đối với các chi tiết máy có tốc độ hoạt động cao.
  • Có khả năng truyền tải lực xuyên tâm và trục
  • Sử dụng phổ biến trong các chi tiết có độ nghiêng thấp
Thông số vòng bi
Thông số vòng bi

Vòng bi côn:

  • Là loại vòng bi có thiết kế chịu tải trọng hỗn hợp, và có tỷ số giữa “khả năng chịu tải/tiết diện cắt” rất lớn.
  • Vòng bi có cấu tạo gồm hai bộ phận chính là cụm vòng trong và vòng ngoài, 2 cụm này có thể tách rời ra được. Tuy nhiên vành trong và bi đũa của nó không thể tách rời được gọi là “côn”, và vành ngoài được gọi là “chén”.
  • Vòng bi côn được thiết có khả năng chịu độ lệch trục tốt và có tuổi thọ làm việc cao, độ tin cậy lớn. Ngoài ra vòng bi côn còn được thiết kế có độ chính xác làm việc cao, có ngẫu lực ma sát thấp.
Vòng bi côn
Vòng bi côn

Vòng bi tang trống tự lựa:

– Đây là loại vòng bi có cấu tạo bao gồm hai hàng con lăn có hình tang trống được lắp đối xứng nhau, chúng có thể tự sắp xếp thẳng hàng bên trong rãnh lăn có biên dạng hình cầu của vòng ngoài. Với thiết kế như này sẽ tạo ra sự bù trừ không đồng trục của gối đỡ và trụ, khi đó cácvòng bi – bạc đạn này có thể làm việc tốt trong tình trạng không đồng trục ở mức độ cao.

– Ưu điểm của vòng bi tang trống tự lựa: Có độ chắc chắn cao, hoạt động bền bỉ, độ tin cậy cao, tuổi thọ lớn, và có thể làm việc trong môi trường rung lắc, hay điều kiện môi trường khắc nghiệt.

Vòng bi tự lựa
Vòng bi tự lựa

Vòng bi cầu chặn trục:

– Có cấu tạo gồm một vòng ngoài, một vòng trong, hệ thống các con lăn và vòng cách

– Chỉ chịu được tải dọc trục theo một hướng nhất định

– Vòng bi cầu chặn trục nhỏ có vòng cách được làm bằng thép dập, còn đối với loại vòng bi cầu chặn lớn thì vòng cách được làm bằng đồng thau đúc nguyên khối.

Vòng bi chặn
Vòng bi chặn

Những ký hiệu vòng bi SKF thông dụng

Các tiếp đầu ngữ được ký hiệu trên vòng bi SKF được thể hiện như sau:

  1. K: Biểu thị bộ con lăn đũa chặn, vòng cách của ổ đũa hệ côn
  2. L: Vòng tròn trong hoặc vòng ngoài rời trên ổ con lăn có thể tách rời
  3. R: Cụm con lăn lắp với cụm vòng trong hoặc vòng ngoài có thể tách rời
  4. W: Vòng bi được chế tạo bởi tọa thép không gỉ
  5. AC: Thể hiện ổ bi tiếp xúc với góc 25 độ
  6. B: Thể hiện ổ bi tiếp xúc có góc lớn
  7. C: Biểu thị đây là con lăn đối xứng, hướng vòng dẫn tự do, vòng cách dạng ổ kín.

Hướng dẫn tự tra cứu vòng bi SKF khi có thông số

Để có thể tự tra cứu thông số vòng bi SKF hoặc các dòng vòng bi mình cần tìm khi đã có thông số sẵn, bạn có thể làm theo hướng dẫn:

Bước 1: Truy cập trang web timvongbi.com. Đây là một ứng dụng miễn phí giúp bạn chủ động trong việc tìm mua vòng bi phù hợp cũng như quy đổi các mã vòng bi cũ sang các mã mới theo chuẩn ISO.

Bước 2: Nhập thông số đường kính trong, đường kính ngoài kèm theo độ dày theo hệ mm.

Bước 3: Thực hiện tìm kiếm ở thanh tìm.

Nếu giá trị bạn nhập đúng sẽ trả về kết mã vòng bi và chủng loại vòng bi cần tìm để bạn lựa chọn.

Khi thực hiện cách xem thông số vòng bi bạn cần lưu ý một số ký hiệu thông dụng sau đây như:

Nếu như quý khách đang có nhu cầu tìm kiếm địa chỉ cung cấp vòng bi chính hãng, thì hãy liên hệ ngay với TST Việt Nam – Một trong những đại lý SKF ủy quyền phân phối các sản phẩm chính hãng của thương hiệu SKF.

Các thông số cấu thành lên vòng bi
Các thông số cấu thành lên vòng bi

Một số ký hiệu vòng bi bằng chữ

R1Vòng ngoài có gờ chặn 2, hay còn gọi là vòng bi trên thanh ray
RSKý hiệu của phớt tiếp xúc bằng cao su loại tổng hợp có hoặc không có tấm thép gia cố, lắp một bên của vòng bi
2RSKý hiệu của loại phớt tiếp xúc RS ở trên cả hai mặt của Vòng bi
RS1Phớt tiếp xúc NBR có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi
RS1ZPhớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi và bên kia lắp một nắp che bằng thép
RS2Loại phớt FPM có tấm thép gia cố lắp một bên của Vòng bi
2RS2Ký hiệu của phớt tiếp xúc với RS2 trên cả hai mặt của Vòng bi
2RSHKý hiệu phớt tiếp xúc RSH được lắp hai bên của vòng bi
RSLLoại phớt ma sát thấp NBR có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi
RZLoại phớt ma sát thấp bằng cao su NBR có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi
2RZLoại phớt ma sát thấp lắp hai bên của Vòng bi
S0Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +150oC
S1Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +200oC
S2Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +250oC
S3Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +300oC
S4Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +350oC
TKý hiệu của vòng cách gia công cắt làm bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn
THKý hiệu của vòng cách dạng hở làm bằng chất dẻo phenolic, trong có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn
TNKý hiệu của vòng cách bằng Polyamide phun ép, bố trí ở giữa con lăn
TN9Là ký hiệu vòng cách bằng Polyamide 6,6 phun ép được gia cố bằng sợi thủy tinh, bố trí ở giữa con lăn
UUkết hợp của một chữ số để biểu thị ổ côn, vòng trong và bộ con lăn hoặc vòng ngoài có dung sai chiều cao nhỏ.
U2Dung sai bề rộng +0,05/0 mm
U4Dung sai bề rộng +0,10/0 mm
VVòng bi không có vòng cách

Các thông số trong vòng bi (bạc đạn) như 6206 ZZ hay 6206 2RS có ý nghĩa như thế nào?

Tính từ phải thì: Hai số đầu tiên chỉ kích thước vòng trong ứng với kích thước trục, số thứ ba là hạng ổ bi

  • 8, 9 là siêu nhẹ
  • 1 ,7 là đặc biệt nhẹ
  • 2 ,5 là ổ bi hạng nhẹ
  • 3 ,6 là hạng trung
  • 4 là hạng nặng

   Số thứ tư là chỉ loại ổ bi , 0 là ổ bi đỡ 1 dãy , 1 là ổ bi đỡ lòng cầu 2 dãy , 2 là ổ bi đỡ bi đũa , 3 là ổ bi đũa lòng cầu 2 dãy , 4 là ổ bi kim , 5 là ổ đỡ trụ xoắn , 6 là ổ bi đỡ chặn , 7 là ổ bi đỡ côn , … Hai chữ cuối ZZ là ổ bi có nắp chặn mỡ cả 2 phía , 2RS là có nắp chặn chịu áp lực … Z hay ZZ hay 2RS là thông số để chỉ bạc đạn có 1 hay 2 nắp che mỡ.

   Ngoài ra còn có nhiều ký hiệu để biểu thị các thông số khác nữa , thí dụ như khe hở , loại bi … Bạn cần thay thế vòng bi thì cứ tìm đúng thông số cũ là được.

   Nếu bạn thiết kế thì phải tính toán theo các yếu tố : công suất trên trục , số vòng quay , điều kiện làm việc , khả năng tải động , điều kiện bảo trì , và tính theo tuổi thọ là 20000 giờ …

Khi lựa chọn bạc đạn cần quan tâm yếu tố gì?

Cấu tạo của bạc đạn bao gồm:

Vòng ngoài; vòng trong, con lăn và vòng cách

Mục đích sử dụng: ta có thể chọn bạc đạn hạng nhẹ, trung bình, nặng, loại bạc đạn tròn, đạn nhào, đạn đũa, đạn kim, đạn côn, dĩa…

Phù hợp chi tiết khi lắp ghép như đường kính trong, đường kính ngoài, bề dày bạc đạn…

Giá thành bạc đạn: cũng là yếu tố khi chọn bạc đạn, do đó có thể thay thế các loại bạc đạn khác nhau để đáp ứng yêu cầu sử dụng

Ký hiệu bạc đạn có ký hiệu 05 số và 02 chữ, thông thường người ta ghi 4  số và 2 chữ

  • ABCDEXX
  • Trong đó ABCDE là các số
  • XX là các chữ

Hai số cuối (DE) là qui ước Đường kính trong của bạc đạn:

  • Đối với lổ từ 20 mm trở lên ta lấy 2 số cuối là DE nhân với 4: như bạc đạn 6204 thì ta có đường kính trong (lổ) là 04 x 5 = 20 (mm).
  • Đối với lỗ nhỏ hơn 20 mm có ký hiệu như sau: 03 là 17mm; 02 là 15 mm; 01 là 12mm; 00 là 10mm
  • Đường kính ngoài bạc đạn chúng ta tra bảng.

Số thứ 3 từ phải qua (C) là qui ước mức độ chịu tải của bạc đạn:

  • 8 hoặc 9 chỉ tải siêu nhẹ;
  • 1 hoặc 7 chỉ tải trọng rất nhẹ;
  • 2 chỉ tải trọng nhẹ;
  • 3 chỉ tải trọng trung bình;
  • 4 chỉ tải trọng nặng;
  • 5 chỉ tải trọng rất nặng;
  • 6 chỉ tải trọng trung bình như 3 nhưng dày hơn;

Số thứ 5 từ trái sang (A) có ý nghĩa kết cấu, được hiểu cơ bản sau:

  • 3: Bi đũa trụ ngắn một dãy, vòng chặn không có gờ chắn
  • 4: Giống số 3 nhưng có gờ chắn
  • 5: Có rãnh để lắp vòng hãm định vị ở vòng chắn ngoài
  • 6: Có long đền chặn dầu bằng thép lá
  • 8: Có 2 lông đền chặn dầu bằng thép lá
  • 9: Bi đũa hình trụ ngắn một dãy
  • XX là kiểu nắp bạc đạn:

Ghi ký hiệu vòng bi

Nắp sắt :

  • SKF : 2Z
  • FAG : ZR,2ZR
  • NTN,KOYO,NSK : Z,ZZ
  • NACHI : ZE,2ZE

Nắp nhựa:

SKF : RS1 (RSH),2RS1 (2RSH) …..có thể làm việc trong nhiệt độ – 40° đến +120°

  • RS2 (2RS2)                              có thể làm việc trong nhiệt độ – 60° đến +180°
  • FAG : RSR,2RSR                     NSK : DU,DDU
  • NTN : LU,LLU                           KOYO : RS,2RS,RD,2RD
  • NACHI : NSE,2NSE

Nắp nhựa kiểu không tiếp xúc : có thể làm việc trong nhiệt độ – 40° đến +120°

  • SKF : RZ (RSL),2RZ(2RSL)           FAG : RSD(2RSD)
  • NTN : LB,LLB                                 NSK : V,VV
  • KOYO : RU,2RU                             NACHI : NKE,2NKE

Vòng bi được sử dụng như thế nào trong thiết kế cửa cổng tự động, cửa tự động?

Đối với motor, bạc đạn được lắp theo chuẩn châu âu nên chất lượng được kiểm định nên tốt, bền

Đối với cửa tự động: tùy theo kết cấu và trong lượng cửa mà chọn bạc đạn phù hợp, tránh dùng hàng chợ chủ yếu là bạc đạn đã qua sử dụng.

Down-catalong-vòng-bi

5/5 (1 Review)
5/5 (1 Review)